Đề cương ôn tập thi liên thông

Môn Thiết kế Cầu đường

Câu 1: Viết công thức tính chiều dài vuốt nối siêu cao và giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức ?

Câu 2: Độ dốc dọc nhỏ nhất của đường được qui định từ điều kiện nào ?

Câu 3: Khái niệm và phân loại các điểm khống chế khi thiết kế đường đỏ ?

Câu 4: Định nghĩa tốc độ tính toán dùng trong thiết kế tuyến, ý nghĩa của nó.

Câu 5: Cho biết các giải pháp thiết kế nhằm làm giảm tác dụng của lực ngang và an toàn giao thông khi xe chạy vào đường cong nằm.

Câu 6: Phân tích cơ sở chọn độ dốc dọc lớn nhất của đường ?

Câu 7: Mục đích của việc phân cấp hạng đường ôtô? Trình bày các căn cứ chính khi xác định cấp hạng của đường ôtô, ví dụ cụ thể .

Câu 8: Mục đích bố trí siêu cao, trình bày một phương pháp bố trí siêu cao trên đường cong nằm, minh họa bằng hình vẽ.

Câu 9: Vẽ cấu tạo một đường cong tròn trên bình đồ với các yếu tố của nó. Chứng minh các công thức xác định T, K, P.

Câu 10: Trình bày nguyên tắc bố trí rãnh dọc, cấu tạo rãnh dọc ? Vẽ hình minh họa các trường hợp.

Câu 11: Xác định lưu lượng xe con quy đổi về năm tương lai, khi biết:

Lưu lượng xe hỗn hợp ở năm đầu tiên Nohh = 2200 xe/ngđ

Trong đó

  • Xe con: 15%
  • Xe bus: 12%
  • Xe tải nhẹ: 23% ( xe tải 2 trục )
  • Xe tải trung: 40% ( xe tải 2 trục )
  • Xe tải nặng: 10% ( xe tải 3 trục )

Hệ số tăng trưởng xe trung bình hằng năm q=8%              

n : Số năm tính toán= 15 (năm). Địa hình đồng bằng.

Câu 12: Tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100 kN.

Loại xe Trọng lượng trục Pi (kN) Số trục sau Số bánh của mỗi cụm bánh ở trục sau Khoảng cách giữa các trục sau (m) Lượng xe 2 chiều ni (xe/ngày đêm)
Trục trước Trục sau
Xe con 18,0 18,0 1 Cụm bánh đơn   722
Tải trung 25,8 69,6 1 Cụm bánh đôi   1033
Tải nhẹ 18,0 56,0 1 Cụm bánh đôi   1675
Tải nặng 1 45,2 94,2 2 Cụm bánh đôi <3,0 231
Tải nặng 2 23,1 73,2 2 Cụm bánh đôi >3,0 156

Câu 13: Xác định cao độ đáy dầm cầu, khi biết :

  • Sông cấp V, cầu đường sắt.           
  • MNTN có cao độ là 20m.
  • MNTT có cao độ cao hơn MNTN là 3.5m.
  • MNCN có cao độ cao hơn MNTT là 2.5m.

a. Xác định nhịp thông thuyền cần bố trí để cầu qua lại một cách an toàn.

Câu 14: Xác định 3 phương án, bố trí cầu cho hợp lý :

  • khổ cầu Lyc0 = 250m.
  • Sông cấp IV.

Câu 15: Tính chiều dày của lớp bê tông bịt đáy khi biết:

  • Đáy móng có kích thước 9 x 10(m).
  • Khoảng cách từ MNTC đến đáy lớp BTBĐ là 4.3m.
  • Số lượng cọc : 18 cọc (40 x 40 cm).
  • Lớp BTBĐ sử dụng loại bê tông M15 đá 1x2 có RK =6.5 ( KG/cm2).

(Vẽ hình cụ thể.)

Câu 16: Tính chiều dày của lớp bê tông bịt đáy khi biết:

  • Bệ mố có kích thước 4 x 8(m).
  • Khoảng cách từ MNTC đến đáy lớp BTBĐ là 4.0m.
  • Số lượng cọc : 15 cọc (30 x 30 cm).
  • Lớp BTBĐ sử dụng loại bê tông M15 đá 1x2 có RK =6.5 ( KG/cm2).

(Vẽ hình cụ thể.)