Gạch đất sét nung cho dù sản xuất theo công nghệ hiện đại cũng sẽ tiêu tốn một lượng lớn đất sét cũng như đốt cháy nhiều nhiên liệu.Từ đó có thể thấy, sử dụng vật liệu xây không nung là xu hướng tất yếu trong tương lai khi mà tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm.
Ngoài những lợi ích về tài nguyên môi trường, việc sản xuất và sử dụng gạch không nung thay thế gạch đất sét nung còn mang lại hiệu quả to lớn về sử dụng nguồn lực đầu tư của xã hội và hiệu quả kinh tế - xã hội của sản phẩm.
1. Lợi ích về đầu tư - sản xuất
Qua thực tế trực tiếp đầu tư, tác giả đưa ra Bảng so sánh hiệu quả đầu tư giữa Nhà máy sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu tại Hà Nam và Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung tại Bắc Giang có cùng quy mô công suất khoảng 30 triệu viên QTC/năm như sau
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Gạch không nung |
Gạch đất sét nung |
Tiết kiệm |
1 |
Diện tích mặt bằng sản xuất |
ha |
1 |
3 |
2 |
2 |
Vùng nguyên liệu |
ha |
0 |
5 |
5 |
3 |
Điện năng tiêu thụ |
kw/h |
90 |
250 |
160 |
4 |
Dầu máy |
lít/h |
10 |
15 |
5 |
5 |
Nhân công |
Người |
20 |
120 |
100 |
6 |
Vốn đầu tư |
Tỷ đồng |
10 |
30 |
20 |
7 |
Thời gian xây dựng, lắp đặt |
Ngày |
60 |
120 |
60 |
8 |
Giá thành sản phẩm |
đ/viên |
500 |
750 |
250 |
Những ưu điểm nổi bật của gạch xi măng cốt liệu so với gạch đất sét nung
Chỉ tiêu |
Gạch XMCL |
Gạch đất sét nung |
Nguyên liệu chính |
Xi măng, mạt đá, tro xỉ... |
Đất sét, than, nước |
Thân thiện môi trường |
Không gây ô nhiễm môi trường, không phát sinh khí thải, ít bụi, không sử dụng than, dầu FO |
Sử dụng nhiều tài nguyên đất sét, than, ảnh hưởng an ninh lương thực quốc gia, gây ô nhiễm môi trường |
Quy trình sản xuất và lắp đặt |
Tự động hóa hoàn toàn |
Có thể sử dụng máy đùn để tạo phôi. Cần hệ thống lò nung tiêu tốn than, điện lớn |
Dung trọng (kg/m3) |
Từ 1200 - 2100 |
1600 - 1980 |
Kích cỡ sản phẩm |
Nhiều chủng loại, dễ thay đổi theo yêu cầu |
Phụ thuộc vào khuôn cố định |
Cường độ chịu lực (KG/cm2) |
75 - 200 |
50 - 75 |
Độ bền theo thời gian |
Tăng cao theo thời gian |
Giảm dần theo thời gian |
Dẫn nhiệt (kcal/m.độ.h) |
0.175 – 0.465 |
0.81 |
Chống cháy |
>3 giờ |
1-2 giờ |
Cách âm (dB) |
>35 |
28 |
Độ chính xác kích cỡ (dài, rộng, cao, mm) |
±2, ±2, ±2 |
±6, ±4, ±3 |
Độ hút nước (% theo khối lượng) |
< 10% |
<16% |
Phương pháp thi công |
Phổ thông |
Phổ thông |
Sử dụng vữa xây |
Thông thường |
Thông thường |
Tiết kiệm vữa xây, chi phí nhân công |
Tốt |
Kém |
Thi công đường điện, nước |
Dễ dàng |
Khó khăn |
Nứt, sứt góc cạnh |
<3% |
5-10% |
Độ co ngót (mm/m) |
< 0.8 |
Không xác định |
2. Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật khi sử dụng gạch xi măng cốt liệu
Cơ sở tính toán dựa trên: AE.32000 Mã hiệu AE.322 Định mức dự toán xây dựng công trình theo văn bản 1776/BXD/VP và Định mức dự toán xây dựng công trình theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD(phần AE.81000).
Chỉ tiêu so sánh |
Gạch đặc tuynel |
Gạch đặc XMCL |
Kết luận |
Tổng cộng khối lượng 1m3 tường xây (kg) |
2,070 |
2,122 |
Tăng 2% khối lượng so với gạch đặc đất sét nung |
Tổng chi phí XD 1m3 tường (đồng) |
1,588,225 |
1,393,840 |
Giảm 12% chi phí so với gạch đặc đất sét nung |
Chỉ tiêu so sánh |
Gạch rỗng tuynel |
Gạch rỗng XMCL |
Kết luận |
Tổng cộng khối lượng 1m3 tường xây (kg) |
1,679 |
1,326 |
Giảm 21% khối lượng so với gạch rỗng đất sét nung |
Tổng chi phí XD 1m3 tường (đồng) |
1,246,975 |
1,022,800 |
Giảm 18% chi phí so với gạch rỗng đất sét nung |
Như vậy, gạch xi măng cốt liệu có rất nhiều ưu điểm so với gạch đất sét nung, có tính gần gũi và dễ sử dụng, giảm khối lượng tường xây và tiết kiệm nhiều chi phí xây tường nên có thể coi là sản phẩm thay thế hoàn hảo cho gạch đất sét nung
Với suất đầu tư thấp, tiết kiệm hàng ngàn tỉ đồng vốn đầu tư, thời gian xây dựng lắp đặt nhanh chóng, nên hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu Vật Liệu Không Nung xây dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách theo tinh thần Thông tư số 09 của Bộ Xây dựng.
Lê Thị Minh Khai