Từ vựng tiếng Anh cho các loại nhà

Với xu thế phát triển chóng mặt về cơ sở hạ tầng như hiện nay, chúng ta không chỉ ở sinh hoạt trong những căn nhà đơn thuần mà lại có nhu cầu ngày càng đa dạng hơn về nơi ở, sinh hoạt hay du lịch nghỉ dưỡng. Các doanh nghiệp cũng nắm bắt tâm lý khách hàng đã đầu tư về các loại hình mua bán và cho thuê bất động sản, đầu tư du lịch dưới nhiều hình thức nhà hơn.

  • Apartment /ə’pɑ:t.mənt/ :căn hộ:căn hộ
  •  Flat /flæt/:căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng
  •  Apartment building/ə’pɑ:t.mənt/  /’bɪl.dɪŋ/ và block of flats /blɒk/  đều có nghĩa là tòa nhà chia thành các căn hộ, tòa nhà căn hộ. các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung.
  • Condominium (/¸kɔndou´miniəm/): Chung cư nhưng với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau.
  •  Studio apartment /’stud·I,oʊ ə,pɑrt·mənt/ (studio flat), efficiency apartment /ɪ’fɪʃ.ən.si/, đều có nghĩa là căn hộ nhỏ chỉ có 1 phòng, 1 phòng tắm và 1 khu vực nhà bếp.
  • Bedsit /bed-sitting room /’bed.sɪt/ : căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt.
  • Duplex /’dju:pleks/ hay duplexhouse: căn nhà ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn hộ 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh.
  • Penthouse /’pent.haʊs/ một căn hộ đắt tiền , hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng 
  • Basement apartment /’beɪs.mənt ə,pɑrt·mənt /:  căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều.
  • Bungalow /’bʌŋ.ɡəl.əʊ/: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng 
  • Tree house /tri: haʊs/: nhà dựng trên cây.
  • Townhouse /’taʊn.haʊs/: nhiều nhà chung vách
  • Villa /’vɪl.ə/: biệt thự
  • Palace /’pæl.ɪs/: cung điện
  • Cabin /’kæb.ɪn/: buồng
  • Tent /tent/: cái lều